Namfon Sueangsuda Lawanprasert đăng quang ngôi vị Hoa hậu khi vừa tròn 20 tuổi, không chỉ thuyết phục công chúng bằng vẻ đẹp chớm nở tuổi đôi mươi mà còn bởi tư duy tích cực. Chính điều này đã giúp Namfon Sueangsuda Lawanprasert gắn bó lâu dài với nghề và trở thành bậc tiền bối được ngưỡng mộ.
Bảng thông tin về Namfon Sueangsuda Lawanprasert
Nickname | Namfon (น้ำฝน) |
Tên đầy đủ
(Tên tiếng Thái) |
Sueangsuda Lawanprasert
(สรวงสุดา ลาวัณย์ประเสริฐ) |
Năm sinh | Ngày 30 tháng 7 năm 1977 |
Cung hoàng đạo | Sư Tử |
Chiều cao | 169 cm |
Cân nặng | 53 kg |
Quê quán | Nakhon Nayok |
Quốc tịch | Thái Lan |
Học vấn | Cử nhân Khoa học Thư viện và Khoa học Thông tin (Đại học Chandrakasem Rajabhat) |
Vai trò | Diễn viên, Người mẫu |
Công ty chủ quản | Đang cập nhật |
Tác phẩm tiêu biểu |
|
Tài khoản mạng xã hội |
|
Namfon Sueangsuda Lawanprasert là ai? Tiểu sử lý lịch profile wikipedia
Namfon Sueangsuda Lawanprasert là chị cả và có hai người em. Gia đình cô theo nghề nông và không có người làm việc trong ngành giải trí, nhưng Namfon bị thu hút bởi các cuộc thi sắc đẹp từ khi còn bé và tham gia ngay khi có cơ hội.
Namfon Sueangsuda sống kín tiếng và ít chia sẻ về chuyện đời tư. Gia đình là một định nghĩa quan trọng với nữ diễn viên, cô thân thiết với cha mẹ và có thể tâm sự mọi điều về công việc, tình cảm.
Sự nghiệp của Namfon Sueangsuda Lawanprasert
Namfon Sueangsuda Lawanprasert luôn thôi thúc bản thân tiến về phía trước và tham gia nhiều cuộc thi, đạt thành tích đáng nể:
- Hoa hậu Rayong 1993
- Hoa hậu Songkran Wisutkasat 1995
- Người mẫu xuất sắc nhất Rapee
- Hoa hậu Cầu nối hữu nghị tỉnh Kanchanaburi
Năm 1997, Namfon Sueangsuda đăng quang cuộc thi Hoa hậu Thái Lan và đại diện cho xứ Chùa Vàng tham dự Hoa hậu Hoàn vũ Thế giới được tổ chức tại Trung tâm Hội nghị Miami Beach ở Florida, Hoa Kỳ. Tuy chưa đạt thứ hạng cao tại đấu trường quốc tế, nhưng nàng hậu được săn đón nồng nhiệt tại quê nhà.
Bắt đầu là các hợp đồng quay chụp quảng cáo, video ca nhạc, sau đó là lời mời tham gia casting những dự án phim truyền hình. Vai chính đầu tiên của cô là trong tác phẩm Amnaj, có sự góp mặt của loạt diễn viên gạo cội như:
- Johnny Anfone
- Kajornsak Rattananissai
- Geraldine McIntosh
Namfon Sueangsuda Lawanprasert thường ưu tiên chọn kịch bản có thiết lập nhân vật mới lạ và nội dung mang tính giáo dục, sát với thực tế. Năm 2024, cô vào vai hiệu trưởng Paphada trong bộ phim High School Frenemy (đề cập đến các vấn nạn học đường và vai trò của giáo viên, phụ huynh trong việc giải quyết các xung đột giữa học sinh).
Namfon Sueangsuda mang đến một nhân vật sắc sảo, xứng danh nghệ sĩ thâm niên trong nghề. Khi đối diễn với các tân binh, cô biết cách dẫn dắt và khai thác mạch cảm xúc, góp phần tạo nên những cảnh quay chân thực, lấy nước mắt khán giả.
Các phim và chương trình truyền hình có sự tham gia của Namfon Sueangsuda Lawanprasert
Năm | Tên phim | Vai |
TBA | Nora Hong Rong | Đang cập nhật |
TBA | Nora | Đang cập nhật |
TBA | Sam Sao Khok Eeraeng | Vai phụ |
2025 | The Next Prince | Chita [mẹ Charan] |
2025 | Bua & Kwan: The Opposites of Love & Hate | Tong |
2024 | High School Frenemy | Paphada [Hiệu trưởng] |
2024 | My Secret Zone | Nalina Thiraphaibul |
2024 | Yesterday Wife | Truengtra |
2024 | Dang Thorani | Malin |
2024 | My Love in the Countryside | Phongphaew |
2024 | Blondie in an Ancient Time | Fueang |
2023 | Ruean Chadanang | Khana |
2023 | Love in a Cage | Songlah |
2023 | To the Moon and Back | Khaekhai |
2023 | Royal Doctor | Tuan |
2023 | Love the Way You Lie | Pum |
2023 | You Touched My Heart | Phattra |
2022 | 10 Years Ticket | Thanya [mẹ Mai] |
2022 | P.S. I Hate You | Chanadda [mẹ Pitch and Prae] |
2022 | Lay Luntaya | Elawadee |
2022 | Star and Sky: Star in My Mind | [mẹ Khabkhluen] |
2022 | Poisonous Passion | Phaka |
2022 | A Tale of Ylang Ylang | Phikun Ravikul Na Ayutthaya |
2022 | My Sweet Assassin | Thidarat |
2021 | The Player | Anchalee [mẹ Pitch] |
2021 | Put Your Head on My Shoulder | Jitra [mẹ Pupaa] |
2021 | Don’t Say No | [mẹ Leo] |
2021 | To Me, It’s Simply You | Philai [mẹ Khiao] |
2021 | Mr. Lipstick | Mullika [mẹ Mod, Muek, Mhee] |
2021 | Duang Jai Nai Montra | Suchawadee |
2021 | Kaew Lerm Korn | Jao Noi |
2020 | Roy Leh Marnya | Sunee |
2020 | Kwam Song Jum See Jang | Rita’s Mom |
2020 | My Precious Bad Luck | Kamyan / “Ging” |
2020 | Mist of Love | Aim |
2019 | Nee Sanaeha | Arunee |
2019 | My Love from Another Star | Phen [mẹ Phroarung] |
2019 | Raeng Ngao 2 | Soikham |
2019 | Wai Sab Saraek Kad Season 2 | Kavita Chalermchaikosol |
2019 | Rak Nee Hua Jai Rao Jong | Rarinthip [mẹ Veena] |
2019 | Rising Girl | Malin |
2019 | The Man Series: Pupa | Duean Klakraeng |
2018 | Anguished Love | Mae Pien |
2018 | Happy Birthday | Orn [mẹ Tonmai] |
2018 | Barb Ruk | [Luật sư] |
2018 | Duang Jai Nai Fai Nhao | Premjit |
2018 | Wimarn Jor Ngern | Nanthawan |
2018 | Sanae Rak Nang Cin | Phatchara |
2017 | Ra Raerng Fai | Kamonphan / “Mon” |
2017 | Sai Tarn Hua Jai | Prakong |
2017 | Club Friday Celeb’s Stories: Usurp | Poom |
2017 | Rak Nakara | Khaikham |
2017 | Paen Rai Long Tai Wa Rak | Da Prakaypetch |
2017 | The Cupids Series: Kamathep Online | Pen |
2017 | Barb Rak Ta Lay Fun | Guest Role |
2017 | Rachinee Morlum | Deuan / Salak Jit |
2017 | Ching Ruk Rissaya | Itsaree |
2016 | Kularb Tud Petch | Bongkoch / “Mam” |
2016 | Jao Jom | Phlin |
2016 | Nang Ai | Saisanom Wiriyaphan [mẹ Si] |
2016 | Patiharn | {Seg 8: Love is Not Ready} |
2016 | Chaat Payak | Khun Kularb |
2016 | Kamlai Mas | Inthanin Tinnachat |
2015 | Poo Ying Khon Nun Chue Boonrawd | Teacher Orapin |
2015 | Kor Pen Jaosao Suk Krung Hai Cheun Jai | Khun Ying Kae Urai |
2015 | Nang Sao Thong Soi | Pitsamai Pongdecha |
2015 | Luead Mungkorn: Krating | Lin Jie Ling |
2014 | Rai Rak Payak Kung Fu | Mei Ing |
2014 | Sai See Plerng | Praew |
2014 | Luksao Phomot | Sutthinee |
2014 | Ruk Ok Rit | “Jum” Janthida |
2014 | Kularb Sorn Klin | Saengjun |
2014 | Fai Ruk Plerng Kaen | Kanda [mẹ Prae] |
2014 | Nai Man Mek | Namkhang Saenchol |
2014 | Home Of A Hundred Stars | Chansai |
2013 | Samee | Linda Limwatthanathawornkul [mẹ Ram] |
2013 | Tawan Baan Toong | Vai phụ |
2013 | Khun Chai Pudhiphat | “Dara” Dara-amphai |
2013 | Phaen Rai Phai Rak | Anong |
2012 | Tawan Chai Nai Marn Mak | Sairung |
2012 | Amdaeng Muen kab nai Rid | Vai phụ |
2012 | Raeng Ngao | Soikham |
2012 | Sapai Zah Mae Yah Hien | Usa |
2012 | Hong Sabat Lai | Jueajan |
2012 | Ruk Khun Tao Fah | Sunee |
2012 | Fruits From Different Trees | Duangta |
2011 | Ruk Pathiharn | Natcha |
2011 | Kol Ruk Luang Jai | Piangpen |
2011 | Plerng Torranong | Pongphaeo |
2011 | Kularb Rai Glai Ruk | Prempree |
2011 | Rahut Torachon | Rungrawee |
2010 | Phraathit Kheun Ram | Support Role |
2010 | Sira Patchara Duang Jai Nak Rope | Queen Netra [vợ King Wasin] |
2010 | Neur Mek | Onin |
2010 | Peesard Saen Kol | Amara |
2010 | Kularb Son Narm | Yada |
2009 | Prasard Mued | On |
2009 | Lah Pee Porb | Vai phụ |
2008 | Sood Tae Jai Ja Kwai Kwa | Aunt Kaew |
2008 | Nimit Marn | NatRuedee |
2008 | Thang Charng Puark | Wipada |
2008 | Sawan Biang | Saowapha |
2008 | Prik Tai Gub Bai Kao | Panita [mẹ Bua Kao] |
2008 | Lon Roy Tee Leh Jai | Malai |
2007 | Gong Jak Lai Dok Bua | Duangjai |
2006 | Bua Prim Nam | Nalini |
2004 | Mon Rak Asoon | Taun Jai |
2004 | Por Dok Rak Ray | Pikul |
2003 | 12 Rasee | Dr Da |
2002 | Tham Fah Ha Rak | Waewdao |
2002 | Plae Hua Jai | Nim Anong |
2001 | Songkram Dok Ruk | Parnkaew |
2001 | Mae Liang Khon Mai | Praewpan |
2001 | Nai Hoi Tamin | Vai phụ |
2001 | Look Tard | Khun Daeng |
2000 | Mon Maya | Montra |
2000 | Sanoh Barn Chao Khad Kao Barn Yen | Thewi |
1999 | Rueng Maya | Vai phụ |
1997 | Amnaj | Chalalai Saengtawan |
1996 | Raboet Thoet Thoeng | (Ep. 117, 251, 01022547) |
Tiểu sử các diễn viên Thái Lan khác tại Thái Lan Sawadee