Aom Phiyada Chutharatkul là một biểu tượng của sắc đẹp và tài năng. Cô ghi dấu trong mảng phim truyền hình với những vai diễn “nặng ký”, đồng thời là người mẫu, người dẫn chương trình xuất sắc.
Bảng thông tin về Aom Phiyada Chutharatkul
Nickname | Aom (อ้อม) |
Tên đầy đủ | Phiyada Jutharattanakul |
Tên tiếng Thái | พิยดา จุฑารัตนกุล |
Năm sinh | Ngày 17 tháng 6 năm 1975 |
Cung hoàng đạo | Cự Giải |
Chiều cao | 160 cm |
Cân nặng | 42 kg |
Quốc tịch | Thái Lan |
Học vấn | Khoa học sư phạm (Đại học Srinakharinwirot) |
Vai trò | Diễn viên, người mẫu, MC, TV Producer |
Công ty chủ quản | ONE 31 |
Phim tiêu biểu | Torfun Kub Marvin (1996) Hua Jai Chocolate (2005) Sanaeha Diary Series (2017) Bangkok Khanika (2024) |
Chương trình truyền hình tiêu biểu | Wan Warn Yang Wharn Yoo Trendy-D (Ch.5) GameWatDuang |
Giải thưởng | Diễn viên xuất sắc nhất tại Golden and Top Award (2002) Diễn viên chính xuất sắc nhất tại Mekhalar Award (2002) Best Host tại Golden Award (2004) Diễn viên chính xuất sắc nhất tại Asian Televison Award (2006) |
Tài khoản mạng xã hội | Instagram: @aomphiyada Tiktok: @aomphiyadanava |
Aom Phiyada Chutharatkul là ai? Tiểu sử lý lịch profile wikipedia
Aom Phiyada Chutharatkul là con gái của diễn viên, nhà sản xuất phim nổi tiếng Pisarn Akkaraseranee. Thừa hưởng dòng máu nghệ thuật từ gia đình, cô đã toả sáng nhờ vẻ đẹp và tài năng của mình, trở thành một biểu tượng của ngành giải trí Thái Lan.
Phong cách diễn xuất của cô được yêu mến bởi sự tự nhiên, cảm xúc và khả năng hóa thân đa dạng, từ những vai chính kịch sâu sắc đến các nhân vật hài hước.
Tính cách vui vẻ, tinh tế của cô cũng được thể hiện rất rõ khi dẫn chương trình, tạo nên thành công cho loạt show đình đám Wan Waan Yang Waan Yoo và nhiều talkshow khác.
Aom kết hôn với Art Sara Chutharatkul vào năm 2009 và có một con gái tên Nava. Đối với nhiều fan giải trí Thái Lan, cô là một tường thành nhan sắc trong suốt nhiều thập kỷ.
Sự nghiệp của Aom Phiyada Chutharatkul
Aom ra mắt công chúng với vai chính trong bộ phim truyền hình Torfun and Marwin (1996) do Exact sản xuất, nhanh chóng trở thành cái tên được yêu thích. Cô ghi dấu ấn qua hàng loạt tác phẩm nổi bật như Keb Pandin, Ruk Kerd Nai Thaladsod, Roy Leh Saneh Rai, Huajai Chocolate và BangRuk Soi 9, chinh phục người xem với diễn xuất chân thực.
Aom cũng thử sức làm dẫn chương trình với các show ăn khách như Wan Warn Yang Wharn You và E-mouth (2004), khẳng định tài năng đa nhiệm. Thành tựu đáng tự hào nhất của cô là giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất tại Asian Television Awards, minh chứng cho khả năng diễn xuất vượt trội.
Không dừng lại ở vai trò diễn viên và MC, Aom còn lấn sân sản xuất phim với dự án đầu tay Ngao Jai (2015) trên kênh ONE 31, hợp tác cùng Toomtam Yuthana và Vill Wannarot.
Năm 2018, cô tiếp tục gây chú ý khi sản xuất Dai Deng cho Thai TV3, quy tụ dàn diễn viên tài năng như Poh Nattawut và Cris Horwang. Bộ phim này, lấy bối cảnh cộng đồng người Hoa tại Thái Lan, được đánh giá cao bởi nội dung sâu sắc và giá trị lịch sử.
Có thể thấy, Aom Phiyada Chutharatkul không chỉ là một nghệ sĩ đa năng mà còn là tấm gương của sự bền bỉ với đam mê sáng tạo, không ngừng truyền cảm hứng qua những vai diễn và dự án sản xuất đầy tâm huyết.
Các phim và chương trình truyền hình có sự tham gia của Aom Phiyada Chutharatkul
Năm | Tên phim | Vai |
TBA | Mother Land | Đang cập nhật |
2024 | Bangkok Blossom | Ratree [Madam] |
2022 | Suptar 2550 | Aom Phiyada |
2021 | An Eye for an Eye | Getsara / “Get” |
2019 | Talay Rissaya | Pawinee |
2018 | Club Friday Season 10 |
{Tua Prakop} “Rin” Lalin
|
2018 | Kahon Maha Ratuek | Đang cập nhật |
2018 | Bang Rak Soi 9/1 Season 2 | Pang |
2017 | Sri Ayodhaya | Đang cập nhật |
2017 | Sanaeha Diary Series: Saeb Sanaeha | Lita |
2017 | Mo Thewada | Đang cập nhật |
2017 | Sanaeha Diary Series: Buang Sanaeha | Lita |
2017 | Sanaeha Diary Series: Gub Dug Sanaeha | Lita |
2016 | Bang Rak Soi 9/1 | Pang |
2016 | Rang Mai Hua Jai Derm | Đang cập nhật |
2015 | Ban Lang Mek | Panrung Samurtaewa [Mẹ Panthep, Prok, Panwat and Pakorn] |
2015 | Ngao Jai | Đang cập nhật |
2013 | Paap Ataan | Prayong |
2013 | Koo Gum |
[Wedding Guest](Ep.14)
|
2012 | Moo Daeng | Đang cập nhật |
2010 | Malai Sarm Chai | La-Oor-Orn |
2009 | Proong Nee Gor Ruk Ter | Kaew |
2009 | Fai Ruk Arsoon | Đang cập nhật |
2009 | Artid Ching Duang | Rangrong |
2007 | Ruk Tur Took Wan | Irissa / “Rissa” |
2007 | La Ong Dao |
La Ong Dao / “Tan”
|
2006 | Sunya Khan San Ruk | Wong Waen |
2005 | Song Rao…Nirundon | Plaifon / “Fon” |
2005 | Hua Jai Chocolate | Wan |
2005 | Kaew Lerm Korn |
Kaew | Chitchanok
|
2004 | Glub Ban Rao Na…Ruk Ror Yoo | Jomkwan |
2003 | Luerd Kattiya |
Princess Thippiyarutdarakumari [Dara]
|
2003 | Bang Rak Soi 9 | Pang |
2003 | Muang Dala |
Wansai [Con gái doanh nhân]
|
2002 | Roy Leh Sanae Rai | Namnueng |
2001 | Fah Pieng Din |
Celica / Chompoo Sarayutthaphichai
|
2001 | Hongfah Kub Somwung | Hongfah |
2001 | Rak Koet Nai Talat Sot | Kimlang |
2001 | Keb Pandin | Punpasa |
2000 | Pan Thai Nora Sing | Nuon |
2000 | Muang Maya | Aom Phiyada |
1999 | Ruk Nai Sai Mok | Pupae |
1999 | Dod Diew Mai Diew Dai | Nicha |
1999 | Game Ruk Payabaht | Ramida |
1998 | Poo Chai Hua Jai Mai Pae |
Kullanat / “Kaew”
|
1997 | Sarmwai Kub Ai Jok | Jig |
1996 | Torfun Kub Marvin |
Torfun Boonyapat
|
Đầy đủ tiểu sử của những diễn viên khác tại Thái Lan Sawadee