Saksit Tangthong là ngôi sao có thâm niên hoạt động trên 30 năm tại Thái Lan. Anh hoàn thành tốt cả vai trò diễn viên, ca sĩ và người dẫn chương trình, nhưng thành công rực rỡ nhất vẫn là ở lĩnh vực diễn xuất.
Bảng thông tin về Saksit Tangthong
Nickname | Tang, Noi |
Tên đầy đủ | Saksit Tangthong |
Tên tiếng Thái | ศักดิ์สิทธิ์ แท่งทอ |
Năm sinh | Ngày 6 tháng 6 năm 1967 |
Cung hoàng đạo | Song Tử |
Chiều cao | 178 cm |
Cân nặng | 68 kg |
Quốc tịch | Thái Lan |
Quê quán | Udon Thani |
Học vấn | Khoa Nghệ Thuật Truyền Thông (Đại học Bangkok) |
Vai trò | Diễn viên, ca sĩ, MC |
Công ty | One31 |
Phim truyền hình tiêu biểu | 3 men, 3 styles – 3 Num 3 Mum phần 1 (1991 – 1998), phần 2 (2020 – nay) Biến cố gia tộc (2018) Khát vọng giàu sang (2019) Mộng hồ điệp – Khun Chaii (2022) |
Phim điện ảnh | Kling Wai Gaun Por Sorn Wai (1991) My Wonder Year! (1993) True love chapter 1 (1995) |
Tài khoản mạng xã hội | Instagram: @saksit_sstt Tiktok: @saksit_sstt_real |
Saksit Tangthong là ai? Tiểu sử lý lịch profile wikipedia
Saksit Tangthong thường được gọi với cái tên thân thương là Tang. Anh sinh ra trong một gia đình công chức. Suốt tuổi thơ, anh đã chuyển đến sống ở nhiều tỉnh thành khác nhau trên đất Thái Lan, theo chân hành trình công tác của người cha.
Nhắc đến Saksit Tangthong, người ta sẽ nhớ ngay đến những vai diễn với hài hước nhưng cũng đầy chiều sâu cảm xúc của anh. Suốt hơn 3 thập kỷ, anh đã tham gia hàng loạt bộ phim đình đám, trong đó phải kể đến series 3 Num 3 Mum, đánh dấu tên tuổi của anh vươn lên thành một ngôi sao hàng đầu.
Tuy hoạt động ít hơn ở mảng âm nhạc, Tang vẫn có khá nhiều thành tựu, với một số ca khúc và MV được ưa thích. Anh và những người bạn còn thành lập một ban nhạc với tên gọi Phon Phak Rak Eoi.
Không chỉ hoạt động năng nổ ở ngành giải trí, Tang còn là cầu thủ chuyên nghiệp, huấn luyện viên bóng đá và là người phụ trách chuyên mục Raising Children with Tang. Anh cũng được biết đến với các hoạt động thiện nguyện trên khắp đất nước.
Sự nghiệp của Saksit Tangthong
Saksit Tangthong ra mắt vào năm 1991 với vai diễn trong The Time Not Beyond (Kling Wai Kon Pho Son Wai), bộ phim hài thiếu niên đã đưa tên tuổi anh đến gần khán giả. Sau đó, anh tiếp tục góp mặt trong hàng loạt phim truyền hình Thái Lan, nổi bật với sitcom Bang Rak Soi Kao (2003–2012), Bad Genius (2020), Wimarn Jor Ngern (2018), Tawan Tat Burapha (2001)… và để lại dấu ấn bằng nét diễn duyên dáng của mình.
Saksit Tangthong cũng là chủ nhân của nhiều ca khúc được yêu thích như Song for You, The Last Person Left, tham gia nhiều concert với vai trò ca sĩ.
Anh cũng đảm nhận vị trí MC trong nhiều chương trình truyền hình nổi tiếng như The program Mai Sin Rai Khuen Tha, 3 Men 3 Angles Variety Show, Secret Code: Survival Code, Please give me some rice to eat. Ở vai trò host, anh luôn thể hiện sự dí dỏm, tinh tế và khả năng kết nối với khán giả.
Là ngôi sao kỳ cựu, Saksit Tangthong chính là tấm gương về sự nỗ lực, chăm chỉ, cống hiến, giữ gìn đời tư trong sạch và toả sáng với lòng nhân ái. Không khó hiểu vì sao anh được yêu mến suốt quãng thời gian hoạt động của mình.
Các phim và chương trình truyền hình có sự tham gia của Saksit Tangthong
Năm | Phim | Vai |
TBA | The Ocean Eyes | Đang cập nhật |
2025 | The Next Prince | Thatdanai Keerakul [cha dượng Khanin] |
2025 | The Successor | Đang cập nhật |
2024 | Cú Đập Định Mệnh | Santi |
2024 | Remember | Đang cập nhật |
2023 | The Office Games | Nonthakorn |
2022 | To Sir, with Love | Song |
2022 | To My Puzzle Pieces | “Phol” Ponlaphat [cha Min] |
2021 | Poo Yai San Gamnan See | San Singurai |
2020 | Bad Genius | Vit [cha Lin] |
2020 | 3 Num 3 Mum x2 | Tossapol / “Tod” |
2019 | Talay Rissaya | Ekarin |
2018 | In Family We Trust | Mate Jiraanan |
2018 | Wimarn Jor Ngern | Is |
2018 | Bang Rak Soi 9/1 Season 2 | Jatjen |
2017 | Revenge | Patorn Phisutthini [Thanh tra] |
2016 | Bang Rak Soi 9/1 | Jatjen |
2016 | Office Syndrome Season 2 | Pitarn / “Pete” |
2016 | Fatal Destiny | Đang cập nhật |
2015 | Song Ruk Song Winyarn | Sanya |
2014 | Office Syndrome | Pitarn / “Pete” |
2014 | Because I Have You | Beer |
2013 | Reuan Saneha | Khun Luang Prap Thamrongnakhra |
2012 | Club Friday | (Ep. 1) |
2012 | Bhen Khao | Đang cập nhật |
2011 | Karm Wayla Ha Ruk | Himself |
2010 | Traa Barb See Kaw | Anon |
2010 | Jub Tai Wai Rai Samon | Seur / Colonel Suea |
2005 | Pan Din Hua Jai | Kaitong [Trưởng làng] |
2004 | Keng Mai Keng Mai Kaew | Paeng |
2004 | Mang Korn Daew Dai | Jang Hao |
2004 | Khum Sab Amata Nakorn | Singh Samingprai |
2003 | Teeded Kru Pan Mai Jit Pisai Duerd | Teeded |
2003 | Wimarn Din | Đang cập nhật |
2003 | Bang Rak Soi 9 | Chut Jen |
2002 | Khon La Lok | Tibet |
2001 | Run! Rak Untarai | Muard Kiaw |
2001 | Yod Pradtana | Poom Itsaret |
2001 | Tawan Tat Burapha | Tawan |
2000 | Hong Neu Mangkorn | Changhao |
1999 | Rong Tao Kaew | Kaen |
1998 | Taewada Toke Sawan | Thep [Thiên thần] |
1998 | Khun Nu Arome Rai Kub Poochai Pak Kang | Đang cập nhật |
1997 | Rak Tae Kae Kob Fah | Tantai / “Tan” |
1995 | Sud Sai Pan | Thitit Suriyakan |
1995 | Yark Yood Tawan Wai Tee Plai Fah | Namcheo |
1994 | Puer Ter | Chanon Thammapitak |
1993 | Wan Nee Tee Ror Khoi | Inpong |
1993 | My Wonder Year! | Toey |
1992 | Kehard Dao | Kiao |
1992 | Wang Nam Won | Khách mời |
1992 | Ruk Nai Roy Kaen | Phatyot Niwetwat |
1991 | 3 Num 3 Mum | Tossapol |
1990 | Ubathteehet | Viroj |
Xem thêm các tiểu sử của những diễn viên khác tại TháiLanSawadee