Ice Apitsada Kreurkongka – cái tên không còn xa lạ với khán giả yêu mến làng giải trí Thái Lan. Cô được biết đến với vẻ đẹp quyến rũ, khả năng diễn xuất đa dạng, phong cách thời trang tinh tế và phong thái chuyên nghiệp. Sự nghiệp của Ice trải dài từ sàn diễn thời trang đến màn ảnh nhỏ, ghi dấu ấn với nhiều vai diễn đáng nhớ và sự dẫn dắt duyên dáng trong các chương trình truyền hình.
Bảng thông tin về Ice Apitsada Kreurkongka
Nickname | Ice |
Tên đầy đủ
(Tên tiếng Thái) |
Apitsada Kreurkongka
(อภิษฎา เครือคงคา) |
Năm sinh | Ngày 4 tháng 4 năm 1985 |
Cung hoàng đạo | Cung Bạch Dương |
Chiều cao | 169 cm |
Cân nặng | 48 kg |
Quê quán | Nonthaburi, Thái Lan |
Quốc tịch | Thái Lan |
Học vấn | Thiết kế thời trang tại Đại học Rangsit |
Vai trò |
|
Công ty chủ quản | Đang cập nhật |
Tác phẩm tiêu biểu |
|
Tài khoản mạng xã hội |
|
Ice Apitsada Kreurkongka là ai? Tiểu sử lý lịch profile wikipedia
Ice Apitsada Kreurkongka là một biểu tượng nhan sắc và là một nghệ sĩ toàn diện của làng giải trí Thái Lan. Cô không chỉ sở hữu sắc đẹp vượt thời gian mà còn gây ấn tượng bởi sự đa năng trong các vai trò diễn viên, người mẫu và MC.
Với nền tảng từ ngành Thiết kế thời trang, Ice sở hữu gu thẩm mỹ tinh tế, luôn xuất hiện với vẻ ngoài chỉn chu và phong cách đa dạng. Cô khéo léo kết hợp giữa vẻ đẹp hiện đại và nét truyền thống Thái, tạo nên dấu ấn riêng biệt.
Sự nghiệp của Ice Apitsada Kreurkongka
Sự nghiệp của Ice Apitsada Kreurkongka là một hành trình dài của sự cống hiến và nỗ lực không ngừng. Bắt đầu với vai trò người mẫu, cô nhanh chóng khẳng định được vị trí của mình nhờ vóc dáng chuẩn và thần thái chuyên nghiệp.
Từ sàn catwalk, Ice dần lấn sân sang lĩnh vực diễn xuất và gặt hái nhiều thành công. Cô được đánh giá cao bởi khả năng nhập vai tự nhiên, biểu cảm đa dạng, có thể đảm nhận nhiều thể loại vai khác nhau từ bi kịch đến hài kịch.
Từ giữa những năm 2000, Ice Apitsada nhanh chóng gây chú ý với vai diễn trong các bộ phim truyền hình như Muad Opas, Dok Som See Thong, Majurat See Nam Pueng và Maya Tawan.
Cô đặc biệt được yêu thích qua vai chính trong bộ phim hài lãng mạn Wake Up Ladies Season 2: Very Complicated (2020), nơi cô thể hiện khả năng diễn xuất tự nhiên và lôi cuốn. Những tác phẩm gần đây như Jet Lag (2025), Sellvivor (2024),… tiếp tục khẳng định vị thế của cô trong ngành.
Bên cạnh diễn xuất, Ice Apitsada còn chứng tỏ tài năng MC duyên dáng, thông minh và khả năng ứng biến nhanh nhạy trong nhiều chương trình truyền hình. Cô sở hữu lối dẫn dắt tự nhiên, lôi cuốn, mang đến những khoảnh khắc thú vị cho khán giả.
Ice Apitsada Kreurkongka là một trong những nghệ sĩ có sức ảnh hưởng lớn, luôn thu hút sự chú ý của giới truyền thông và người hâm mộ. Sự nghiệp của Ice không ngừng phát triển, cô liên tục thử sức với những dự án mới mẻ, khẳng định vị thế của một nghệ sĩ hàng đầu.
Các phim và chương trình truyền hình có sự tham gia của Ice Apitsada Kreurkongka
Năm | Phim | Vai |
2025 | Jet Lag | (Ep. 2) |
2025 | Club Friday Theory of Love | Dew |
2022 | Why You… Y Me? | Pailin |
2020 | Wake Up Ladies Season 2: Very Complicated | Chloe / “Kluay” |
2020 | The Sleepover Show, Thailand 4.0 | Apitsada |
2019 | The Golden Silkworm | Phikun |
2019 | Fai Hima | Ratee |
2019 | Club Friday Season 11 | Erng |
2018 | Buang Ruk Satan | Monpriya/ “Money” |
2018 | Wake Up Ladies | Chloe / “Kluay” |
2017 | Rak Rai | Sophida Sommart |
2017 | Club Friday Celeb’s Stories: Usurp | Meow |
2016 | Club Friday to Be Continued: She Changed | Pa |
2016 | Kamlai Mas | Phoranee Tinnachat [lúc nhỏ] |
2015 | Lueat Tat Lueat | Venus |
2015 | Phukong Yod Rak | Siwan / “Susie” |
2015 | Stupid Cupid | Deedee |
2014 | Sam Bai Mai Thao | Vai phụ |
2013 | Samee | Surisong Prakatkiat |
2013 | GTH Side Stories | Somkhan |
2013 | Majurat See Nam Pueng | Uraat |
2013 | Maya Tawan | Lalisa |
2012 | Lieutenant Opas Season 2 | Ritchie [bạn gái Johnny] |
2012 | Zeal 5 Kon Gla Tah Atam | Rose (Ep. 115) |
2011 | Chuen Cheewaa Navy | Chomchin |
2011 | Dok Som See Thong | Den Jun |
2011 | Kha Khong Khon | Janejira |
2010 | Peaw Tarad Taek | Siriya |
2010 | Jub Tai Wai Rai Samon | Jandara |
2010 | Peesard Saen Kol | Vai phụ |
2009 | Plerng Prai | Vai phụ |
2009 | Yok Lai Mek | Anna |
2009 | Ruk Nee Kiang Tawan | Poodjeeb |
2009 | Khun Mae Jum Lang | Rannaree / “Ran” |
2008 | Ruk Sorn Kaen | Prim |
2008 | Battle of Angels | Noi |
2007 | Saeng Dao Hang Hua Jai | Treenuch |
2007 | Ging Ka Lhong | Sophita |
2007 | Pu Kong Jao Sanae | Phatthra Adusaradee |
2006 | The Gig | Lisa |
2006 | Duang Jai Patiharn | Pimpanee [con gái Taepin] |
2005 | Phi Nong Song Lueat | Muk [bạn Kliaokaew] |
2005 | Ja Ae Baby | Treenuch |
2004 | Pen Tor | Cream |
2002 | Neung Fah Lung Ka Diew | Leena |
Tiểu sử các nữ diễn viên khác tại Thái Lan Sawadee