Deaw Suriyont Arunwattanakul là nguồn cảm hứng mạnh mẽ với thế hệ diễn viên trẻ. Anh xây dựng sự nghiệp qua hàng loạt vai phụ và hoàn thành trọn vẹn mỗi nhân vật. Deaw Suriyont Arunwattanakul không ngừng mở rộng giới hạn bản thân trong diễn xuất, thể thao và các vị trí mới.
Bảng thông tin về Deaw Suriyont Arunwattanakul
Nickname | Deaw (เดี่ยว) |
Tên đầy đủ
(Tên tiếng Thái) |
Suriyont Arunwattanakul
(สุริยนต์ อรุณวัฒนกูล) |
Năm sinh | Ngày 26 tháng 8 năm 1982 |
Cung hoàng đạo | Xử Nữ |
Chiều cao | 185 cm |
Cân nặng | 70 kg |
Quê quán | Samut Sakhon |
Quốc tịch | Thái Lan |
Học vấn | Đại học Srinakarinwirote Prasarnmit |
Vai trò | Diễn viên, Ca sĩ, MC, Doanh nhân |
Công ty chủ quản | Channel 3 (2012 – nay) |
Tác phẩm tiêu biểu |
|
Tài khoản mạng xã hội |
|
Deaw Suriyont Arunwattanakul là ai? Tiểu sử lý lịch profile wikipedia
Deaw Suriyont Arunwattanakul là anh cả và có một em gái. Sinh năm 1982, anh duy trì chế độ luyện tập nhiều bộ môn phối hợp và sở hữu cơ bắp sáu múi săn chắc như tuổi đôi mươi. Nam nghệ sĩ thường xuyên tham gia các cuộc thi chạy bền và đạt thứ hạng cao.
Deaw Suriyont từng hẹn hò với diễn viên/MC Rotmai Kanungnij Jaksamithanon, nhưng cặp đôi đã chia tay đầy tiếc nuối sau 7 năm hẹn hò vì quan điểm sống khác nhau. Sau đó, anh bắt đầu mối quan hệ với người bạn gái ngoài ngành giải trí nên ít chia sẻ về đời sống cá nhân.
Sự nghiệp của Deaw Suriyont Arunwattanakul
Deaw Suriyont Arunwattanakul được khán giả biết đến lần đầu qua vai diễn Ruampon trong series ăn khách Nai Ruen Jai (2004). Thời điểm này, nam tân binh vẫn còn một số hạn chế về biểu cảm gương mặt và kỹ năng nhả thoại.
Anh được các tiền bối chỉ dạy trực tiếp và rèn luyện ngày càng tiến bộ qua các dự án phim:
- Klin Kaew Klang Jai – vai Dr Dome (2007)
- Yok Lai Mek – vai Kang Jin (2009)
- Pla Lhai Paai Daeng – vai Panjapol (2011)
- Rak Kerd Nai Talad Sode – vai Chai (2012)
- Raeng Pradtanaha – vai Yai (2013)
Năm 2013, Deaw Suriyont casting thành công vai chính đầu tay trong bộ phim Khun Chai Tharathorn và lăng xả trên phim trường, mang đến những cảnh quay bùng nổ. Anh không kén chọn vai diễn, chỉ cần kịch bản có sức hút và sắp xếp được thời gian thì sẽ nhận dự án mới ngay.
Mỗi năm anh đều gửi đến khán giả tác phẩm mới và dần trở thành “diễn viên quốc dân” trên màn ảnh nhỏ Thái Lan và các nước lân cận. Năm 2025, Deaw Suriyont góp mặt trong bộ phim xuyên không Good Heavens! I’m a Goose not a Swan (do Bow Maylada Susri và Pon Nawasch Phupantachsee đóng chính).
Giữa dàn diễn viên mới tài năng, nam nghệ sĩ gạo cội vẫn tạo nên sức hút riêng với kinh nghiệm diễn xuất dày dặn. Anh khiêm tốn chia sẻ rằng bản thân học hỏi được nhiều điều từ thế hệ mới và sự đa tài của Gen Z khiến anh phải ngưỡng mộ.
Bên cạnh diễn xuất, Deaw Suriyont Arunwattanakul còn là một người dẫn chương trình khéo léo và kinh doanh tiệm bánh ngọt – cà phê mang tên Deawkanompang. Anh tự tay lên menu, thiết kế, trang trí quán rất tâm huyết nên được fan hâm mộ và đồng nghiệp ủng hộ nhiệt tình.
Các phim và chương trình truyền hình có sự tham gia của Deaw Suriyont Arunwattanakul
Năm | Tên phim | Vai |
TBA | Treasure Lovers | Support Role |
2025 | Good Heavens! I’m a Goose not a Swan | Thong |
2024 | The Sweetest Taboo | Chan |
2024 | My Cherie Amour | Guest Role |
2024 | Kissed by the Rain | Kengrop [Lawyer] |
2023 | Because of Love | Zhou / “Te” Chotikan / Henry / Phakorn |
2022 | Love and Deception | Sahathep |
2022 | Mummy Tee Rak | Paramet |
2022 | Tie Me (K)not | Kasom |
2021 | Help Me Khun Pee Chuay Duay | [Grim Reaper] |
2021 | World of Himmapan | Thep Norasingh |
2020 | My Forever Sunshine | Mark |
2020 | My Precious Bad Luck | Phunthakan / “Kan” |
2020 | Fah Fak Ruk | Natee (Ep. 1-3) |
2019 | My Love from Another Star | “Mek” Mekha Atsawamekhin |
2019 | Nee Ruk Nai Krong Fai | Chakrit Mahakamin / Reeves |
2018 | My Hero Series: Under the Bird’s Wings | Saran |
2018 | Nueng Dao Fah Diew | Phraya Kamhaeng / Okya Wang |
2018 | Kai Mook Mungkorn Fire | Dong Lang |
2017 | Rak Kan Panlawan | Thanat / “Nat” |
2016 | Dao Lhong Fah Phupaa See Ngern | Support Role |
2016 | Rang Tawan | Aykanat / “Nat” |
2015 | Fai Lang Fai | Dechadun / “Dan” |
2015 | Nang Sao Thong Soi | Thongproy Pongdecha |
2015 | Phukong Yod Rak | Sutisan |
2015 | Luead Mungkorn: Krating | Chieng |
2015 | Lom Son Rak | Thanat |
2014 | Roy Ruk Hak Liam Tawan | Keniji Sato |
2013 | Madam Dun | Aat / At |
2013 | Dao Rueang | Preuk |
2013 | Majurat See Nam Pueng | Officer / Liutenant Waraat |
2013 | Khun Chai Pudhiphat | “Chin” Chinnakorn [Ajahn] |
2013 | Khun Chai Tharathorn | Chinnakorn |
2013 | Raeng Pradtanaha | Yai |
2012 | Rak Kerd Nai Talad Sode | Chai |
2012 | Torranee Ni Nee Krai Krong | Satanon |
2012 | Rak Prakasit | Phisut |
2011 | 3 Noom Nuer Tong | Pran |
2011 | Dolphins Dream Fight | Kenji |
2011 | Pla Lhai Paai Daeng | Panjapol |
2009 | Yok Lai Mek | Kang Jin |
2007 | Klin Kaew Klang Jai | Dr Dome |
2004 | Nai Ruen Jai | Ruampon |
Tiểu sử các diễn viên Channel 3 khác tại Thailansawadee.com